ترجمة سورة القدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

ترجمة معاني سورة القدر باللغة الفيتنامية من كتاب الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم.
من تأليف: مركز تفسير للدراسات القرآنية .

Quả thật, TA đã ban toàn bộ Qur’an xuống tầng trời hạ giới, cũng như việc TA bắt đầu thiên khải Nó xuống cho Thiên Sứ vào đêm định mệnh của tháng Ramadan.
Này Nabi, Ngươi biết đêm định mệnh thiêng liêng này có hồng phúc thế nào không?
Đêm định mệnh này là đêm có hồng phúc tốt hơn một ngàn tháng dành cho ai đứng Salah bằng đức tin và lòng kỳ vọng.
Vào đêm định mệnh, sẽ có nhiều Thiên Thần và cả Đại Thiên Thần Jibril đi xuống, mang theo Quyết định của Allah về mọi điều cho năm đó như bổng lộc hoặc chết chóc, hoặc sinh nở, hoặc các tiền định khác theo chỉ dụ của Allah.
Nguyên đêm hồng phúc đó chỉ toàn là sự bằng an, không có một điều xấu nào xảy đến, nó kéo dài cho tới hừng đông.
سورة القدر
معلومات السورة
الكتب
الفتاوى
الأقوال
التفسيرات

سورة (القَدْرِ) من السُّوَر المكية، نزلت بعد سورة (عبَسَ)، وقد نزلت في الحديثِ عن (ليلة القَدْر) وفضلها، وأنها إنما اكتسبت هذا الفضلَ لنزولِ القرآن فيها، وتحدَّثتْ عن خواصِّ هذه الليلة؛ من نزولِ الملائكة فيها، وتفضيلِها على ألفِ شهرٍ، وكلُّ ذلك تعظيمًا لشأنِ القرآن الكريم.

ترتيبها المصحفي
97
نوعها
مكية
ألفاظها
30
ترتيب نزولها
25
العد المدني الأول
5
العد المدني الأخير
5
العد البصري
5
العد الكوفي
5
العد الشامي
6

* سورة (القَدْرِ):

سُمِّيت سورة (القَدْرِ) بهذا الاسم؛ لذكرِ هذا اللفظ في افتتاحها، وتَكْرارِه فيها، ووصفِ القرآن بأنه نزل في هذه الليلة، وكونِ السورة كلِّها تتحدث عن (ليلة القَدْر).

1. عِظَمُ ليلة القدر (١-٣).

2. خواصُّ هذه الليلة (٤-٥).

ينظر: "التفسير الموضوعي لسور القرآن الكريم" لمجموعة من العلماء (9 /264).

يقول ابنُ عاشور عن مقاصدها: «التنويه بفضلِ القرآن وعظمتِه؛ بإسناد إنزاله إلى الله تعالى.
والرد على الذين جحَدوا أن يكونَ القرآن منزلًا من الله تعالى.
ورفعُ شأن الوقت الذي أُنزِل فيه.

ونزول الملائكة في ليلة إنزاله.

وتفضيل الليلة التي توافِقُ ليلةَ إنزاله من كلِّ عام.
ويستتبِعُ ذلك تحريضَ المسلمين على تحيُّنِ ليلة القَدْرِ بالقيام والتصدُّق». "التحرير والتنوير" لابن عاشور (30 /455).