ترجمة سورة الفجر

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني سورة الفجر باللغة الفيتنامية من كتاب الترجمة الفيتنامية.
من تأليف: حسن عبد الكريم .

Thề bởi hừng đông;
Thề bởi mười đêm (đầu tiên của tháng Zul Hijjah)
Thề bởi (đêm) chẵn(152) và lẽ (của mười đêm đó).
____________________
(152) Đêm chẵn là đêm thứ mười của tháng Zdul Hijjah (tháng 12 lịch Islam).
Thề bởi ban đêm khi nó ra đi.
Há chẳng là một bằng chứng cho những người hiểu biết trong sự việc đó ư?
Há Ngươi không thấy Thượng Đế của Ngươi đã đối xử với 'Ad như thế nào ư?
(Người dân) của (thị trấn) Iram có nhiều cột trụ cao
Mà không cái nào trong xứ được tạo giống như chúng cả.
Và (người dân) Thamud đã đục đá (làm nhà) trong thung lũng như thế nào ư?
Và (với) Fir-'awn, chủ nhân của các cột trụ;
Đã hành động thái quá trong xứ;
Chồng chất tội ác.
Bởi thế, Thượng Đế của Ngươi đã giáng những đòn trừng phạt chúng;
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi hằng theo dõi (chúng);
Bởi thế, về vấn đề của con người, khi Thượng Đế của y thử thách y với danh dự và ân huệ thì y bảo: Thượng Đế của tôi đã ban cho tôi niềm vinh dự.'
Nhưng khi Thượng Đế của y thử thách y với việc thu hẹp bổng lộc thì y bảo: 'Thượng Đế của tôi đã hạ nhục tôi!’
Nhưng không! Các ngươi không quí trọng các trẻ mồ côi!
Và cũng không khuyến khích nhau nuôi ăn người thiếu thốn!
Và tham lam ăn nuốt vô độ di sản (của kẻ khác),
Và mê muội yêu của cải giàu sang quá đáng!
Nhất định không! Khi trái đất bị nghiền nát thành bụi,
Và khi Thượng Đế của Ngươi ngự ra với Thiên Thần hàng hàng lớp lớp,
Và vào Ngày đó, hỏa ngục sẽ được đưa đến gần. Vào Ngày đó, con người sẽ sực nhớ, nhưng sự tưởng nhớ có ích lợi gì cho y?
Y sẽ than: Thiệt thân tôi mất! Phải chi tôi đã gởi đi trước (các việc thiện) cho đời sống này của tôi!'
Bởi thế, vào Ngày đó, sẽ không một ai trừng phạt giống như Ngài trừng phạt cả.
Và không một ai sẽ trói gô giống như Ngài trói cả.
(Và có lời bảo người đức hạnh:) “Hỡi người an nghỉ và toại nguyện kia!
“Hãy trở về với Thượng Đế của ngươi, hài lòng với mình và làm hài lòng (Ngài)!
“Hãy nhập vào bầy tôi (đức hạnh) của TA (Allah),
“Và bước vào Ngôi Vườn của TA (Allah!)”
سورة الفجر
معلومات السورة
الكتب
الفتاوى
الأقوال
التفسيرات

سورة (الفجر) من السُّوَر المكية، نزلت بعد سورة (الليل)، وقد افتُتحت بقَسَمِ الله عز وجل بـ(الفجر)، وجاءت على ذكرِ ما عذَّب اللهُ به عادًا وثمودَ وقوم فرعون؛ ليعتبِرَ بذلك مشركو قريش، وفي ذلك تثبيتٌ للنبي صلى الله عليه وسلم على طريق الدعوة، وخُتمت السورة الكريمة بتقسيم الناس إلى أهل الشقاء وأهل السعادة.

ترتيبها المصحفي
89
نوعها
مكية
ألفاظها
139
ترتيب نزولها
10
العد المدني الأول
32
العد المدني الأخير
32
العد البصري
29
العد الكوفي
30
العد الشامي
30

* سورة (الفجر):

سُمِّيت سورة (الفجر) بهذا الاسم؛ لافتتاحها بقَسَمِ الله عز وجل بـ(الفجر)؛ قال تعالى: {وَاْلْفَجْرِ} [الفجر: 1].

1. في التاريخ عِبْرة وعِظة (١-١٤).

2. أهل الشقاء وأهل السعادة (١٥- ٣٠).

ينظر: "التفسير الموضوعي لسور القرآن الكريم" لمجموعة من العلماء (9 /127).

مقصدُ السورة هو إنذارُ قُرَيش بعذاب الآخرة عن طريقِ ضربِ المثَلِ في إعراضهم عن قَبول رسالة ربهم بمثَلِ عادٍ وثمودَ وقومِ فرعون، وما أوقَعَ اللهُ بهم من عذاب، وفي ذلك تثبيتُ النبي صلى الله عليه وسلم على هذه الدعوة.

ينظر: "التحرير والتنوير" لابن عاشور (30 /312).