ترجمة سورة الإنفطار

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني سورة الإنفطار باللغة الفيتنامية من كتاب الترجمة الفيتنامية.
من تأليف: حسن عبد الكريم .

Khi bầu trời bị chẻ đôi.
Và khi các vì sao rơi rụng tản mác;
Và khi các đại dương dâng trào;
Và khi các ngôi mộ bị quật ngược;
Con người sẽ biết điều mà y đã gởi đi trước và để lại sau;
Này hỡi người! Điều gì đã đánh lừa ngươi về Thượng Đế Rất Mực Quảng Đại của ngươi?
Đấng đã tạo hóa ngươi, ban hình thể, rồi làm cho ngươi quân bình;
Ngài sẽ cấu tạo ngươi theo hình thể nào mà Ngài muốn;
Nhưng không! Các ngươi phủ nhận việc Phán Xử.
Và quả thật, có các vị (Thiên Thần) theo trông chừng các ngươi,
Các vị biên chép đáng tôn kính,
Họ biết rõ mọi điều các ngươi làm.
Quả thật, người đức hạnh chắc chắn sẽ ở trong thiên đàng Hạnh phúc;
Và quả thật, kẻ tội lỗi và sai quấy chắc chắn sẽ ở trong hỏa ngục,
Nơi mà chúng sẽ sa xuống vào Ngày Phán Xử,
Và là nơi mà chúng sẽ không được vắng mặt.
Và điều gì cho ngươi biết Ngày Phán Xử là gì?
Rồi điều gì cho ngươi biết Ngày Phán Xử là gì?
Ngày mà không một người nào có thể làm được một điều gì để giúp người khác bởi vì mọi Mệnh Lệnh vào Ngày đó sẽ hoàn toàn thuộc về Allah.
سورة الإنفطار
معلومات السورة
الكتب
الفتاوى
الأقوال
التفسيرات

سورة (الانفطار) من السُّوَر المكية، نزلت بعد سورة (النَّازعات)، وقد افتُتحت بإثباتِ البعث وما يَتقدَّمه من أهوالٍ بوصف دقيق؛ تحذيرًا من عقاب الله، ودلالة على عظمتِه سبحانه، ثم جاءت بالتحذير من الانهماك في الدنيا، والاغترارِ بنِعَمِ الله على خَلْقِه، ومن نسيان اليوم الذي يَفصِل اللهُ فيه بين عباده، ويحاسبهم على كلِّ صغيرة وكبيرة.

ترتيبها المصحفي
82
نوعها
مكية
ألفاظها
81
ترتيب نزولها
82
العد المدني الأول
19
العد المدني الأخير
19
العد البصري
19
العد الكوفي
19
العد الشامي
19

* سورة (الانفطار):

سُمِّيت سورة (الانفطار) بذلك؛ لافتتاحها بقوله تعالى: {إِذَا اْلسَّمَآءُ اْنفَطَرَتْ} [الانفطار: 1].

* سورة (الانفطار) من السُّوَر التي وصفت أحداثَ يوم القيامة بدقة؛ لذا كان يدعو الصحابةُ إلى قراءتها:

عن عبدِ اللهِ بن عُمَرَ رضي الله عنهما، قال: قال رسول الله صلى الله عليه وسلم: «مَن سَرَّه أن ينظُرَ إلى يومِ القيامةِ كأنَّه رأيَ عينٍ، فَلْيَقرأْ: {إِذَا اْلشَّمْسُ كُوِّرَتْ}، و{إِذَا اْلسَّمَآءُ اْنفَطَرَتْ}، و{إِذَا اْلسَّمَآءُ اْنشَقَّتْ}». أخرجه الترمذي (٣٣٣٣).

1. إثبات البعث وأهواله (١-٥).

2. التحذير من الانهماك في الدنيا (٦-٨).

3. علَّةُ تكذيب الإنسان ليوم الحساب (٩-١٦).

4. ضخامة يوم الحساب (١٧-١٩).

ينظر: "التفسير الموضوعي لسور القرآن الكريم" لمجموعة من العلماء (9 /57).

يقول البقاعي: «مقصودها: التحذيرُ من الانهماك في الأعمال السيئة؛ اغترارًا بإحسانِ الربِّ وكرمِه، ونسيانًا ليوم الدِّين، الذي يحاسِبُ فيه على النَّقِير والقِطْمِير، ولا تغني فيه نفسٌ عن نفس شيئًا.
واسمها (الانفطار) أدلُّ ما فيها على ذلك». "مصاعد النظر للإشراف على مقاصد السور" للبقاعي (3 /165).

وينظر: "التحرير والتنوير" لابن عاشور (30 /170).